Cát là 1 loại vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng. Cát có dạng hạt, có nguồn gốc tự nhiên từ các hạt đá và khoáng vật nhỏ mịn. Kích thước của nó thường nằm trong khoảng 0,05 – 1mm. Việc tìm hiểu “Giá cát xây dựng” là một vấn đề quan trọng đối với chủ xây dựng trước khi đặt nền móng công trình. Hãy cùng chúng tôi công ty xây dựng uy tín Thế Giới Bê Tông Tây Nguyên tìm hiểu về cát để dễ dàng chọn lựa loại cát phù hợp.
Mục lục
- 1 Phân Loại Cát Xây Dựng, Loại Cát Phổ Biến Trong Thị Trường Hiện Nay
- 2 Lựa chọn cát cho xây dựng – Tiêu chuẩn cát xây dựng hiện nay
- 2.1 Tiêu chuẩn phân loại cát hiện nay
- 2.2 Số liệu về thành phần hạt cát
- 2.3 Hàm lượng tạp chất cho phép
- 2.4 Hàm lượng ion Cl– tiêu chuẩn
- 2.5 Tiêu chuẩn riêng cho từng loại cát
- 2.6 Cách kiểm tra độ mịn và sạch của cát
- 2.7 Cách phối trộn cát xây dựng
- 2.8 Địa chỉ mua cát xây dựng uy tín
- 2.9 3.5. Xem xét bảng giá các loại cát
- 3 4. Bảng báo giá cát xây dựng mới nhất
Phân Loại Cát Xây Dựng, Loại Cát Phổ Biến Trong Thị Trường Hiện Nay
Tìm hiểu cát san lấp
Cát là cát với các cỡ hạt không đồng nhất với nhau.Cát san lấp thường được dùng để san lấp cho nền móng công trình tạo nên các lớp đệm cát. Lớp đệm cát này sử dụng hiệu quả cho các lớp đất yếu ở trạng thái bị bão hòa nước (sét pha nhão, sét nhão, cát pha, than bùn, bùn…) và các lớp đất yếu có chiều dày nhỏ hơn 3m.
Tìm hiểu cát vàng
Đây là loại cát thường được sử dụng nhiều tại các công trình. Cũng là một trong những đáp án phổ biến cho câu hỏi: “Xây nhà nên dùng loại cát nào ?” là loại cát có màu vàng, với nhiều loại kích cỡ khác nhau. Cát vàng là cát khá đa năng, có thể ứng dụng trong nhiều hạng mục công trình khác nhau.
Phần lớn loạt cát này được dùng để chịu lực hoặc đổ bê tông trong các công trình. Bên cạnh đó Cát vàng còn được dùng để lát bề mặt nền tại những khu vực ẩm ướt, thường là khu vực tầng 1 hoặc trệt. Khi bạn chọn dùng cát này để đổ bê tông cần lưu ý quy định tiêu chuẩn của loại cát này, cỡ hạt từ 1.5 đến 3mm, không lẫn tạp chất. Trong xây dựng không nên dùng cát vàng để trát tường. Tường sẽ trông xù xì không phẳng, và thiếu tính thẩm mỹ.
Nếu bạn có ý định trát tường bằng cát vàng bạn nên pha trộn tỉ lệ với các loại các khác ví dụ như cát đen, & chọn hạt có kích thước tầm 0.7 đến 1.4mm.
Tìm hiểu cát xây tô:
tên gọi khác là cát xây, đây là loại cát sạch, mịn thường được dùng để trát tường hoặc xây dựng. Đây là loại cát cực kì tốt, cần phải chọn đúng loại và pha trộn tỉ lệ đúng yêu cầu kỹ thuật mới đảm bảo tường nhà, công trình bền vững. Chúng được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn nhất định:
- Mô đun độ lớn tối thiểu là 0.7mm, càng lớn càng tốt.
- Không được phép lẫn các tạp chất, rác vụn có đường kính từ 5 đến 10mm.
- Các tạp chất khác ở dạng cục, cùng với sét & bán sét cũng không được phép tồn tại trong các loại cát xây tô.
- Hàm lượng muối gốc sunphat, sunphit có trong cát xây tô không được vượt quá 1% tổng khối lượng chung.
- Hàm lượng các chất bùn đất, và hữu cơ không được vượt quá 5% khối lượng tổng thể.
Tìm hiểu cát đen
Là loại cát có màu sẫm gần giống màu đen. Cát đen thường có hạt nhỏ khá mịn và không có tạp chất pha trộn vào, giá thành rẻ hơn so với cát vàng. Cũng được sự dụng rộng rãi trong các công trình. Thông thường người ta chia cát đen ra làm 2 loại: loại cát đen có hạt to dùng để xây trát & cát đen có phù sa lẫn thực vật nhỏ (còn gọi là cát non).
Lựa chọn cát cho xây dựng – Tiêu chuẩn cát xây dựng hiện nay
Việc nắm được những thông tin tiêu chuẩn cát xây dựng thực sự là một điều không mấy dễ dàng đối với những ai không thuộc lĩnh vực xây dựng. Để lựa chọn loại cát nào phù hợp với công trình của mình, các bạn có thể dựa theo nhóm tiêu chuẩn dưới đây để xem loại cát bạn đang sử dụng có thật sự đạt tiêu chuẩn hay không.
Xem thêm >>>>>>> Quy trình sản xuất cát sạch – Ưu điểm khi sử dụng cát sạch xây dựng
-
Tiêu chuẩn phân loại cát hiện nay
Cát xây dựng được phân theo kích cỡ hạt danh định, được chia thành 4 nhóm thỏa các tiêu chuẩn sau:
Stt Các tiêu chuẩn Nhóm cát To Vừa Nhỏ Rất nhỏ 1 Mô đun độ lớn Lớn hơn 2,5 đến 3,3 1 đến 2,5 1 đến nhỏ hơn 2 0,7 đến nhỏ hơn 1 2 Khối lượng thể tích xốp ( kg/m3 ) >= 1400 >= 1300 >= 1200 >= 1150 3 Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm (%) <= 10 <= 10 <= 20 <= 35 Số liệu về thành phần hạt cát
Sử dụng để chế tạo bê tông, vữa cho tất cả các mác bê tông và mác vữa
Stt Kích thước lỗ sàng Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng Cát thô Cát mịn 1 2,5 mm Từ 0 đến 20 mm 0 2 1,25 mm Từ 15 đến 45 mm Từ 0 đến 15 mm 3 630 mm Từ 35 đến 70 mm Từ 0 đến 35 mm 4 315 mm Từ 65 đến 90 mm Từ 5 đến 65 mm 5 140 mm Từ 90 đến 100 mm Từ 65 đến 90 mm 6 Lượng qua sàng 140 mm 10 mm 35 mm Hàm lượng tạp chất cho phép
Được áp dụng theo TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 Tạp chất Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn bê tông cấp cao bê tông cấp hơn B30 thấp hơn và bằng B30 vữa Sét cục và các tạp chất dạng cục Không được có 0,25 0,50 Hàm lượng bùn, bụi, sét 1,50 3,00 10,00 Hàm lượng ion Cl– tiêu chuẩn
Hàm lượng Clorua trong cát được quy định như sau:
Loại bê tông và vữa Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng, không lớn hơn Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước 0,01 Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường 0,05
Tiêu chuẩn riêng cho từng loại cát
MANG CÁT VÀNG
- Mô đun độ lớn của hạt trong khoảng 2,0 – 3,3.
- Hàm lượng của sỏi không vượt quá 5% khối lượng
- Đường kính từ 5 đến 10 mm
- Hàm lượng muối không được vượt quá 1% khối lượng.
- Hàm lượng chất Mica không vượt quá 1% theo khối lượng.
CÁT XÂY TÔ
- Mô đun độ to của hạt tối thiểu là 0.7.
- Không được phép tồn tại sỏi, á sét, sét cộng những tạp chất ở dạng cục khác.
- Đường kính từ 5 đến 10 mm
- Hàm lượng muối gốc sunfit, sunfat trong cát xây tô không được vượt quá 1% khối lượng
- Chất hữu cơ, bùn sét không quá 5% khối lượng khái quát.
Cách kiểm tra độ mịn và sạch của cát
- Để kiểm tra độ mịn và sạch của cát ta có thể thực hiện như sau. Cầm một vốc cát sau đó nắm chặt tay lại. Khi đấy các chất bẩn sở hữu trong cát sẽ dính vào lòng bàn tay của bạn.
- Đặc biệt lúc xây dựng Công trình bạn tuyệt đối không được dùng những mẫu cát bị nhiễm mặn, nhiễm phèn (cát biển) trong xây dựng thô & đắp bê tông.Bới vì về lâu dài nó sẽ gây tới hậu quả nghiêm trọng cho công trình của bạn. Vì độ mặn trong cát sẽ ăn mòn lớp cốt thép bên trong công trình
- Nếu thấy lượng chất bẩn trong cát quá nhiều thì trước lúc tiến hành xây dựng, bạn cần phải làm cho sạch cát.
Cách phối trộn cát xây dựng
Để ra được loại cát ưng ý ta có thể sử dụng biện pháp phối trộn cát. Thường thì có rất nhiều các để trộn những loại cát lại với nhau. Tùy theo mục đích dùng của từng loại công trình mà ta sẽ tiến hành. Với các công trình nhỏ ta có thể phối trộn cát và xi măng theo phương pháp thủ công, trộn tay,tỷ lệ sai xót cũng mấy không quá quan trọng. Nhưng với những công trình lớn bạn phải sử dụng các thiết bị chuyên dùng để đo lường và trộn cát cùng với các vật liệu khác một cách đúng tỉ lệ.
Vậy để trả lời cho câu hỏi “cát xây dựng loại nào tốt”, thì đáp án là tùy theo từng loại công trình lớn, nhỏ mà đơn vị thi công thiết kế sẽ lựa chọn loại phù hợp với công trình của mình.
Địa chỉ mua cát xây dựng uy tín
Ngoài việc kiểm tra tiêu chuẩn cát xây dựng trên thì yếu tố quan trọng nhất là bạn cần tìm được 1 đại lý sản xuất vật liệu xây dựng uy tín, sở hữu chuyên môn cộng kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xây dựng. Để với thể nắm được nguồn cát xây dựng với chất lượng, giá tốt, đảm bảo cho công trình mình về sau. Địa chỉ mua cát uy tín tại đây
3.5. Xem xét bảng giá các loại cát
Tiêu chí tiếp theo mà bạn cần xem xét là giá cát xây dựng. Trong quá trình thi công nếu như nắm bắt được giá cát xây dựng ta có thể căn chỉnh được nguồn vật liệu đầu vào từ đó tiết kiệm ngân sách chi tiêu.
Trên thị phần hiện nay giá cát xây dựng thay đổi khá thường xuyên? theo từng ngày, theo từng khu vực. Chình vì thế chúng tôi xin gửi tới quý khách hàng bảng báo giá cát xây dựng mới nhất hiện nay.
4. Bảng báo giá cát xây dựng mới nhất
Các loại cát xây dựng | Giá (vnđ/ m3) | Giá có VAT 10% |
Cát xây tô cái 1 | 220.000 vnđ | 230.000 vnđ |
Cát xây tô mẫu 2 | 180.000 vnđ | 190.000 vnđ |
Cát bê tông dòng 1 | 245.000 vnđ | 255.000 vnđ |
Cát bê tông dòng 2 | 200.000 vnđ | 210.000 vnđ |
Loại cát san lấp | 130.000 vnđ | 140.000 vnđ |
Loại cát hạt vàng | 360.000 vnđ | 375.000 vnđ |
Loại cát xây dựng | 245.000 vnđ | 255.000 vnđ |
Xem thêm >>>>>>>>> Bảng báo giá đá xây dựng mới nhất
*Lưu ý: Bảng giá cát xây dựng bên dưới mang tính chất tham khảo. Vì giá thành trên có thể thay đổi theo thời gian và địa điểm cung cấp,… Do đó, để biết được giá tiền chính xác giá cát xây dựng cho công trình của bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin bên dưới. Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI BÊ TÔNG TÂY NGUYÊN
VP: 132 Trần Phú, P. Thành Công, TP. Buôn Ma Thuột
Website: https://thegioibetong.vn
Email: thegioibetongtaynguyen@gmail.com